TIÊU CHUẨN BÃI ĐỔ XE THÔNG GIÓ TẦNG HẦM
TIÊU CHUẨN BÃI ĐỔ XE THÔNG GIÓ TẦNG HẦM1 TIÊU CHU N BÃI XE Ẩ ĐỔTiêu chu n trung bình 1 chi c xeẩ ế Kho ng lùi khi d ng xeả ừ Tiêu chu n 1 làn xe ẩ 2. CÁCH B TRÍ XEỐ Bãi đậu xe song song với đường nghiên 30*,45*,60* dễ đổ xe và lui xe nhưng dành cho tuyến xe 1 chiều góc nghiên 90* dành cho đường 2 chiều Bố trí và sắp xếp ramp C HỖ ĐẬU XE NẾU CÓ VẬT CẢN (A): Không có vật cản (B): Vật cản nằm hai bên (C): Vật cản nằm một bên ĐẬU SONG HÀNH Tại góc không thể quay đầu, Cần chiều dài để là 7200 VỊ TRÍ XẾP VUÔNG GÓC Mỗi bên mép yêu cầu cách, Ít nhất 300 RAMP DỐC XUỐNG HẦM KÍCH THƯỚC CHUNG Độ dốc 1:8.3 (12%) Tốt nhất 1:10 (10%) RAMP THẲNG Bề rộng: một làn, nhiều làn RAMP CUNG TRÒN Bề rộng: một làn, nhiều làn Con lươn ngăn cách quy định điểm khác nhau giữa một làn và 2 làn xe RAMP NỬA CUNG TRÒN RAMP CHUYỂN TIẾP: Tránh trường hợp nảy đầu xe, ramp chuyển Lếp được bổ sung khi có chênh lệch cao độ từ 8% Độ dài chuyển Lếp: 3m-3.6m. Độ dốc chuyển Lếp: ½ độ dốc ramp thường, 1:16 Bố trí đậu xe 90 độ để thuận ?ện thao tác đỗ xe mộtasd Một số mặt bằng, mặt cắt ramp điền hình TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH ĐẬU XE KHU ĐẤT 1 1. SỐ XE NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG: Svp= 1000x20 (tầng) = 20000 m 2 (Lấy Diện tích văn phòng 1000m2) Số xe VP= = 200 xe ô tô Diện tích bãi đậu xe tầng hầm cho Nhân viên VP: 200x25m2 = 5000 m2 Số xe ô tô nhân viên = = 60 xe ô tô Số xe máy nhân viên = = 1167 xe máy CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH Văn phòng cao cấp 1xe/1GFA Xe ô tô con: 25m2 Xe máy: 3m2 04/2008/QĐ-BXD 2. SỐ XE CHO KHÁCH VÃNG LAI: Sđế = (6867*50%) *5 = 17168 m2 Số xe VP= = 160 xe ô tô + Diện tích bãi đậu xe cho khách vãng lai: 160 x25m2 = 4000 m2 + Diện tích bãi xe vãng lai tầng hầm= 4000 * 40% = 1600 m2 Số xe ô tô vãng lai = = 19 xe ô tô Số xe máy nhân viên = = 373 xe máy + Diện tích bãi xe vãng lai ngoài trời = 4000* 60% = 2400 m2 Số xe ô tô vãng lai = = 29 xe ô tô Số xe máy nhân viên = = 560 xe máy TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH ĐẬU XE KHU ĐẤT 2 1. SỐ XE NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG: Svp=1000x16 (tầng)=16000 m2 (Lấy Diện tích văn phòng 1000m2) Số xe VP= = 160 xe ô tô Diện tích bãi đậu xe tầng hầm cho Nhân viên VP: 160 x25m2 = 4000 m2 Số xe ô tô nhân viên = = 48 xe ô tô Số xe máy nhân viên = = 934 xe máy 2. SỐ XE CHO KHÁCH VÃNG LAI: Sđế = (6316*50%) *4 = 12632m2 Số xe VP= = 118 xe ô tô Diện tích bãi đậu xe cho khách vãng lai: 118 x25m2 = 2950 m2 + Diện tích bãi xe vãng lai tầng hầm= 2950 * 40% = 1180 m2 Số xe ô tô vãng lai = = 14 xe ô tô Số xe máy nhân viên = = 275 xe máy + Diện tích bãi xe vãng lai ngoài trời = 2950* 60% = 1770 m2 Số xe ô tô vãng lai = = 21 xe ô tô Số xe máy nhân viên = = 413 xe máy Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại 100m2 sàn sử dụng/1chỗ Xe ô tô con: 25m2 Đế dịch vụ 1xe/75GFA Xe ô tô con: 25m2 Xe máy: 3m2 04/2008/QĐ-BXD Xe máy: 3m2 Xe đạp: 0,9m2 - Xe môtô, xe máy: từ 2,35m2/xe đến 3,0m2/xe; - Xe đạp : 0,9m2/xe; - Xe ô tô: từ 15m2/xe đến 18m2/xe. THÔNG GIÓ TẦNG HẦM . Nguyên lý hoạt động: 04/2008/QĐ-BXD TCXDVN 263:2003 Trên đây là sơ đồ tổng quát của hệ thống thông gió cho nhà máy Thuỷ điện nói riêng và hệ thống thông gió cho các công trình ngầm nói chung, với hai hệ thống chính là hệ thống cấp không khí sạch và hệ thống hút khí bẩn từ công trình thải ra ngoài Hệ thống hút: Hệ thống đường ống hút trên bản vẽ được ký hiệu là màu nâu, các đường ống này được chế tạo bằng tôn, inox hoặc nhựa, hệ thống quạt hút, hệ thống thu gom không khí trong phòng, hệ thống van điều khiển. Hoạt động: Không khí ô nhiễm trong phòng, có nhiều thể loại và ở nhiều nguồn khác nhau được thu gom cục bộ hoặc tập chung bởi hệ thống các cửa hút và chụp hút bố trí hợp lý. Sau đó không khí được dẫn vào đường ống hút, việc cân bằng áp suất và lưu lượng của các cửa hút và chụp hút được điều chỉnh bởi hệ thống van chặn và van cân bằng. Hệ thống quạt vận chuyển không khí trên đường ống hút qua thiết bị xử lý và thải ra ngoài môi trường 1 . Không khí thải ra ngoài môi trường bên ngoài cũng phải được tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt nam. Hệ thống cấp không khí sạch: Hệ thống được ký hiệu màu xanh, vật liệu đường ống thường được chế tạo bằng tôn hoặc inox , hệ thống này bao gồm: Cửa lấy không khí ngoài, thiết bị xử lý bụi, nhiệt ẩm, quạt thổi và hệ thống cửa cấp gió. Hoạt động: Không khí môi trường bên ngoài được qua xử lý về bụi và nhiệt ẩm 2 sau đó được vận chuyển đến hệ thống ống dẫn không khí bằng hệ thống quạt rồi được cấp vào hệ thống phân phối trong các phòng. Không khí phải bảo đảm được phân phối đều, không phát sinh tiếng ồn và có thể điều khiển được Bên cạnh đó hệ thống thông gió được tích hợp các tính năng như: điều khiển trung tâm, tiết kiệm năng lượng, phòng nổ và một bộ phận không thể thiếu trong việc kết hợp với hệ thống cứu hoả, hệ thống bơm nước ngập, tràn của toàn bộ công trình. HỆ THỐNG ỐNG THÔNG GIÓ • Đường ống tôn tráng kẽm : ứng dụng vào các công trình đòi hỏi tính bền vững cao, chịu được các diễn biến phức tạp của thời tiết • Đường ống inox: Không sợ bị ăn mòn, không gỉ sét, bền và hiện đại • Đường ống polyurethan (foam PU): ưu điểm nhẹ , nhưng gia công và chế tạo khó, do đặc điểm kích thước không tiêu chuẩn của đường ống trên thực tế. • Đường ống nhựa PVC: mềm dẻo, bền chắc, dễ tạo dáng, tiết kiệm vật liệu, năng lượng, vận chuyển và giá thành hạ Đường ống nhôm : dễ bị ăn mòn, méo, thủng, xước làm giảm tuổi thọ ống • Đường ống bằng gạch , bê tông ỐNG POLYURETHAN ỐNG NHỰA PVC Vd thông gió hiện nay Hiện nay ở Việt Nam đang có rất nhiêu cao ốc được xây dựng , đi kèm với nó là một hạng mục quan trọng là khu vực tầng hầm . Trong tầng hầm , việc thông gió thông thường và khi có cháy là bắt buộc . Có nhiều phương pháp thông gió cho tầng hầm như dùng quạt và hệ ống gió , Hiện nay có một phương pháp đang bắt đầu được dùng phổ biến vì những ưu điểm của nó là "Thông gió tầng hầm dùng quạt Jetfan Như tên gọi thì JF là loại quạt có khả năng tao ra dòng không khí chuyển động với vận tốc cao hơn so với môi trường xung quanh Một quạt JF được đặc trựng bởi 2 thông số : § Vận tốc theo chiều dài dòng khí § Chiều dài và chiều rộng ( hoặc chiều dài và đường kính) dòng khí mà JF tao ra. Nguyên lý: Như đã nói ở trên , khi JF hoạt động tạo ra dòng không khí với vận tốc cao ( so với môi trường không khí xung quanh) . Dòng khí này sẽ cuốn theo không khí bao quanh do sự chênh lệch áp suất ( định luật Bernoulli) và trao đổi momen động lượng. Nói cách khác dòng khí tạo ra sự chuyển động không khí trong môi môi trường thông gió theo hướng chuyển động của dòng khí. Từ nguyên lý trên , nếu sắp xếp các quạt JF hợp lí sẽ tạo ra những luồng không khí chuyển đông theo hướng mong muốn . Ứng dụng: * Trong tầng hầm : Bố trí quạt JF tạo ra dòng không khí chuyển động từ phòng cấp gió tươi -> phòng hút gió thải. Hoặc từ nơi có cháy đến phòng hút gió thải. Các thành phần chủ yếu của hệ thống JF: - Quạt JF : luân chuyển không khí - Quạt cấp gió tươi và hút gió thải : bảo đảm tỉ lệ trao đổi gió thích hợp. - Ống gió ( nếu cần thiết): giúp phân phối gió đều trong không gian tầng hầm. Thiết kế + Đối với cửa gara, chiều cao thấp nhất là 2m (2000mm), khoảng cách đậu xe cách tường tối thiểu 25cm. Phía đằng sau cách tường 25cm, cách cửa gara 40cm. + Chiều rộng chỗ để xe máy có thể xê xích từ 1,5m trở lên, đối với xe máy phân khối lớn chú ý chiều rộng tối thiểu là 2m. Sau đây là phác thảo sơ bộ một số thông số các loại xe để bạn tham khảo. 1. Xe Kia Morning SLX Dài x Rộng x Cao: 3550 x 1595 x 1480 (mm) 2. Xe Matiz SE của Daewoo Dài x Rộng x Cao: 3495 × 1495 × 1485 (mm) 2. Land Cruiser GX 4.5 Dài x Rộng x Cao: 5195 x 1940 x 1860 (mm) 3. Xe Toyota Camry Dài x Rộng x Cao: 4825 x 1820 x 1480 (mm) 4. Xe Toyota Vios Dài x Rộng x Cao: 4300 x 1700 x 1460 (mm) 5. Xe Toyota Inova Dài x Rộng x Cao: 4555 x 1770 x 1745 (mm) 6. Xe Zace DX Dài x Rộng x Cao: 4520 x 1670 x 1850 (mm) 7. Xe Laser Ghia 1.8L MT Dài x Rộng x Cao: 4470 x 1705 x 1430 (mm) 8. Xe Escape 2.3L I4 AT Dài x Rộng x Cao: 4475 x 1825 x 1770 (mm) 9. Xe CL500 Coupe Dài x Rộng x Cao: 4989 x 1875 x 1408 (mm) 10. Ford Mondeo 2.0 Dài x Rộng x Cao: 4805 x 1812 x 1440 (mm) | |
| |
Views: 10406 | Comments: 2 | |
Total comments: 1 | ||||||
|