Giải thích từ ngữ Trong nhà ở chung cư cao tầng
Giải thích từ ngữ Trong nhà ở chung cư cao tầng
1.4.1 Nhà ở
Công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
1.4.2 Nhà chung cư
Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
1.4.3 Nhà ở tập thể
Nhà ở dành cho học sinh, sinh viên, học viên (ký túc xá), công chức, viên chức, công nhân và cán bộ chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang lưu trú trong một thời gian nhất định.
1.4.4 Nhà ở riêng lẻ
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
1.4.5 Chiều cao nhà
Chiều cao tính từ cao độ mặt đất đặt nhà theo quy hoạch được duyệt (hoặc cao độ mặt đất đặt nhà trong trường hợp chưa có quy hoạch) tới điểm cao nhất của nhà, kể cả tầng tum hoặc mái dốc.
CHÚ THÍCH 1: Đối với nhà có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt (hoặc cao độ mặt đất đặt nhà thấp nhất trong trường hợp chưa có quy hoạch).
CHÚ THÍCH 2: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại… không tính vào chiều cao nhà. QCVN 04-1:2015/BXD7
CHÚ THÍCH 3: Chiều cao nhà theo quy định về an toàn cháy được lấy theo QCVN 06:2010/BXD.
1.4.6 Tầng nhà
Không gian bố trí các gian phòng, nằm giữa một sàn nhà và trần nhà ngay phía trên nó.
1.4.7 Số tầng nhà
Bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng áp mái, tầng tum) và tầng nửa hầm.
CHÚ THÍCH 1: Tầng lửng không tính vào số tầng của công trình chỉ áp dụng đối với nhà ở riêng lẻ khi diện tích
sàn lửng không vượt quá 65 % diện tích sàn xây dựng ngay dưới sàn tầng lửng.
CHÚ THÍCH 2: Tầng áp mái có chiều cao tường bao ngoài nhỏ hơn 1,5 m; các tầng hầm không tính vào số tầng
của công trình.
CHÚ THÍCH 3: Tầng tum không tính vào số tầng của công trình khi diện tích mái tum không vượt quá 30 % diện
tích sàn mái.
1.4.8 Tầng hầm
Tầng có quá một nửa chiều cao nằm dưới cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.9 Tầng nửa hầm
Tầng có một nửa chiều cao nằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.10 Tầng trên mặt đất
Tầng có cốt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cốt mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.
1.4.11 Tầng một (tầng trệt)
Tầng thấp nhất trên mặt đất của nhà.
1.4.12 Tầng kỹ thuật
Tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng bất kỳ trong tòa nhà.
1.4.13 Tầng áp mái
Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
1.4.14 Tầng tum 
QCVN 04-1:2015/BXD8
Bộ phận đặt trên tầng cao nhất của công trình dùng để bao che lồng cầu thang bộ hoặc giếng thang máy, bao che các bộ phận kỹ thuật công trình (nếu có) và phục vụ mục đích lên mái và cứu nạn.
1.4.15 Căn hộ
Không gian độc lập, khép kín nằm trong một tòa nhà để sử dụng cho mục đích ở của cá nhân hoặc một hộ gia đình.
Category: Sổ Tay Hành Nghề | Added by: kenrymax (07/11/2017)
Views: 712 | Rating: 0.0/0
Total comments: 0
ble" width="100%" border="0" cellpadding="2" cellspacing="1">
Tên *: Địa Chỉ Mail:
Mã Bảo Vệ *: